HIẾN PHÁP VIỆT
QUỐC HỘI LẬP HIẾN
Chung quyết trong phiên họp
Ngày 18 tháng 3 năm 1967
LỜI MỞ ĐẦU
Tin tưởng rằng ḷng ái quốc, chí quật
cường, truyền thống đấu tranh của dân
tộc bảo đảm tương lai huy hoàng của
đất nước.
Ư thức rằng sau bao năm ngoại thuộc, kế
đến lănh thổ qua phân, độc tài và chiến
tranh, dân tộc Việt Nam phải lănh lấy sứ
mạng lịch sử, tiếp nối ư chí tự
cường, đồng thời đón nhận những
tư tưởng tiến bộ để thiết
lập một chánh thể Cộng Ḥa của dân, do dân và v́
dân, nhằm mục đích đoàn kết dân tộc,
thống nhất lănh thổ, bảo đảm Độc
Lập Tự Do Dân Chủ trong công bằng, bác ái cho các
thế hệ hiện tại và mai sau.
Chúng tôi một trăm mười bảy (117) Dân Biểu
Quốc Hội Lập Hiến đại diện nhân dân
Việt
CHƯƠNG I: ĐIỀU KHOẢN CĂN
BẢN
ĐIỀU 1
1- VIỆT
2- Chủ quyền Quốc Gia thuộc về toàn dân .
ĐIỀU 2
1- Quốc gia công nhận và bảo đảm những
quyền căn bản của mọi công dân.
2- Quốc Gia chủ trương sự b́nh
đẳng giữa các công dân không phân biệt nam nữ, tôn
giáo, sắc tộc, đảng phái.
Đồng bào thiểu số được đặc
biệt nâng đỡ để theo
kịp đà tiến hóa chung của dân tộc.
3- Mọi công dân có nghĩa vụ góp phần phục vụ
quyền lợi quốc gia dân tộc.
ĐIỀU 3
Ba cơ quan Lập Pháp, Hành Pháp và Tư Pháp phải
được phân nhiệm và phân quyền rơ rệt.
Sự hoạt động của ba cơ quan công quyền
phải được phối hợp và điều ḥa
để thực hiện trật tự xă hội và
thịnh vượng chung trên căn
bản Tự Do, Dân Chủ và Công Bằng Xă Hội.
ĐIỀU 4
1- Việt Nam Cộng Ḥa chống lại chủ nghĩa
cộng sản dưới mọi h́nh thức
2- Mọi hành vi nhằm mục đích tuyên truyền hay
thực hiện chủ nghĩa cộng sản đều
bị cấm chỉ.
ĐIỀU 5
1- Việt Nam Cộng Ḥa chấp nhận các nguyên tắc
quốc tế pháp không trái với chủ quyền quốc
gia và sự b́nh đẳng giữa các dân tộc.
2- Việt Nam Cộng Ḥa cương quyết chống
lại mọi h́nh thức xâm lược và nỗ lực
góp phần xay dựng nền an ninh và ḥa
b́nh thế giới.
CHƯƠNG II: QUYỀN LỢI VÀ
NGHĨA VỤ CÔNG DÂN
ĐIỀU 6
1- Quốc Gia tôn trọng nhân phẩm.
2- Luật pháp bảo vệ tự do, sinh mạng, tài
sản và danh dự của mọi công dân.
ĐIỀU 7
1- Quốc Gia tôn trọng và bảo vệ quyền an toàn cá nhân và quyền biện hộ.
2- Không ai có thể bị bắt bớ, giam giữ nếu
không có mệnh lệnh hợp pháp của cơ quan có
thẩm quyền luật định, ngoại trừ
trường hợp quả tang phạm pháp.
3- Bị can và thân nhân phải
được thông báo tội trạng trong thờ hạn
luật định. Mọi sự câu lưu
phải đặt dưới quyền kiểm soát của
cơ quan Tư Pháp.
4- Không ai có thể bị tra tấn, đe dọa hay
cưỡng bách thú tội. Sự nhận
tội v́ tra tấn. Đe dọa hay
cưỡng bách không được coi là bằng chứng
buộc tội.
5- Bị can phải được xét
xử công khai và mau chóng.
6- Bị can có quyền được luật sư
biện hộ dự kiến trong moi giai đoạn
thẩm vấn kể cả trong cuộc điều tra
sơ vấn.
7- Bị can về các tội Tiểu H́nh, chưa có tiền
án quá ba (3) tháng tù về các tội phạm cố ư, có
thể được tại ngoại hầu tra nếu có
nghề nghiệp và địa chỉ chắc chắn.
Nữ bị can về các tội tiểu h́nh. Có nghề
nghiệp và địa chỉ chắc chắn, nếu có thai trên ba (3) tháng.
8- Bị can được suy đoán là
vô tội cho đến khi bản án xác nhận tội
trạng trở thành nhất định.
Sự nghi vấn có lợi cho bị can
9- Bị can bị bắt giữ oan ức, sau khi
được tuyên bố vô tội, có quyền đ̣i
Quốc Gia bồi thường thiệt hại trong
những điều kiện luật định.
10- Không ai có thể bị câu thúc thân thể v́ thiếu
nợ.
ĐIỀU 8
1- Đời tư, nhà cửa và thư tín
của công dân phải được tôn trọng.
2- Không ai được quyền xâm nhập, khám xét nơi
cư trú và tịch thâu đồ vật của
người dân, trừ khi có lệnh của Ṭa Aùn hoặc
cần bảo vệ an ninh và trật tự công cộng
trong phạm vi luật định.
3- Luật pháp bảo vệ tánh cách riêng tư của thư tín, những hạn chế, nếu có
phải do một (1) đạo luật qui định.
ĐIỀU 9
1- Quốc Gia tôn trọng và bảo đảm quyền
tự do tín ngưỡng, tự do truyền giáo và hành
đạo của mọi công dân miễn là không xâm phạm
đến quyền lợi quốc gia, không phương
hại đến an ninh, trật tự công cộng và không
trái với thuần phong mỹ tục.
2- Quốc Gia không thừa nhận một tôn
giáo nào là Quốc Giáo. Quốc Gia vô tư
đối với sự phát triển của các tôn giáo.
ĐIỀU 10
1- Quốc Gia công nhận quyền tự do giáo dục.
2- Nền giáo dục cơ bản có tính cách cưỡng
bách và miễn phí.
3- Nền giáo dục Đại Học được tự
trị.
4- Những người có khả năng mà không có
phương tiện sẽ được nâng đỡ
để theo đuổi học
vấn.
5- Quốc Gia khuyến khích và nâng đỡ các công dân trong
việc nghiên cứu và sáng tác về khoa học, văn
học và nghệ thuật.
ĐIỀU 11
1- Văn hóa giáo dục phải được đặt
vào hàng quốc sách trên căn bản dân tộc, khoa học
và nhân bản.
2- Một ngân sách thích đáng phải được dành cho
việc phát triển văn hóa giáo dục.
ĐIỀU 12
1- Quốc Gia tôn trọng quyền tự do tư
tưởng, tự do ngôn luận, báo chí và xuất bản,
miễn là sự hành xử các quyền này không phương
hại đến danh dự cá nhân, an ninh quốc pḥng hay
thuần phong mỹ tục.
2- Chế độ kiểm duyệt không được
chấp nhận, ngoại trừ các bộ môn điện
ảnh và kịch trường.
3- Một đạo luật sẽ ấn định qui
chế báo chí.
ĐIỀU 13
1- Mọi công dân đều có quyền tự do hội
họp và lập hội trong phạm vi
luật định.
2- Mọi công dân đều có quyền bầu cử , ứng cử và tham gia công vụ trên
căn bản b́nh đẳng theo điều kiện và
thể thức luật định.
3- Quốc Gia tôn trọng các quyền chính trị của
mọi công dân kể cả quyền tự do thỉnh
nguyện, quyền đối lập công khai bất
bạo động và hợp pháp.
ĐIỀU 14
Mọi công dân đều có quyền tự do cư trú,
đi lại, xuất ngoại và hồi hương,
ngoại trừ trường hợp luật pháp hạn
chế v́ lư do y tế, an ninh và quốc pḥng.
ĐIỀU 15
1- Mọi công dân đều có quyền, có bổn phận
làm việc và được hưởng thù lao
tương xứng để bảo đảm cho bản
thân và gia đ́nh một đời sống hợp với
nhân phẩm.
2- Quốc Gia nỗ lực tạo công
việc làm cho mọi công dân.
ĐIỀU 16
Quyền tự do nghiệp đoàn và quyền đ́nh công
được tôn trọng trong phạm vi
và thể thức luật định.
ĐIỀU 17
1- Quốc Gia công nhận gia đ́nh là nền tảng
của xă hội. Quốc Gia khuyến khích, nâng
đỡ sự thành lập gia đ́nh, săn sóc sản
phụ và thai nhi.
2- Hôn nhân được đặt căn bản trên
sự ưng thuận, sự b́nh đẳng và sự
hợp tác giữa vợ chồng.
3- Quốc Gia tán trợ sự thuần
nhất gia đ́nh.
ĐIỀU 18
1- Quốc Gia nỗ lực thiết lập chế
độ an ninh xă hội.
2- Quốc Gia có nhiệm vụ thiết
lập chế độ cứu trợ xă hội và y
tế công cộng.
3- Quốc Gia có nhiệm vụ nâng đỡ
đời sống tinh thần và vật chất của các
chiến sĩ quốc gia, bảo trợ và dưỡng
dục các quốc gia nghĩa tử.
ĐIỀU 19
1- Quốc Gia công nhận và bảo đảm quyền
tư hữu.
2- Quốc Gia chủ trương hữu
sản hóa nhân dân.
3- Sở hữu chủ các tài sản bị truất
hữu hoặc trưng dụng v́ lư do công ích phải
được bồi thường nhanh chóng và thoả
đáng theo thời giá.
ĐIỀU 20
1- Qsuyền tự do kinh doanh và cạnh tranh được
công nhận nhưng không được hành xử
để nắm giữ độc quyền, độc
chiếm hay thao túng thị trường.
2- Quốc Gia khuyến khích và tán trợ
sự hợp tác kinh tế có tánh cách tương trợ.
3- Quốc Gia đặc biệt nâng
đỡ những thành phần xă hội yếu kém về
kinh tế.
ĐIỀU 21
Quốc Gia chủ trương nâng cao đời sống
nông dân và đặc biệt giúp đỡ nông dân có
ruộng đất canh tác.
ĐIỀU 22
Trên nguyên tắc quân b́nh giữa nghĩa vụ và quyền
lợi, công nhân có quyền cử đại biểu tham gia
quản trị xí nghiệp, đặc biệt về
những vấn đề liên quan đến lương
bổng và điều kiện làm việc trong phạm vi và
thể thức luật định.
ĐIỀU 23
1- Quân Nhân đắc cử vào các chức vụ dân cử,
hay tham chánh tại cấp bậc trung ương phải
được giải ngũ hay
nghỉ giả hạn không lương, tuỳ theo sự
lựa chọn của đương sự.
2- Quân Nhân tại ngũ không
được sinh hoạt đảng phái.
ĐIỀU 24
1- Quốc Gia công nhận sự hiện hữu của các
sắc tộc thiểu số trong cộng đồng
Việt
2- Quốc Gia tôn trọng phong tục tập
quán của đồng bào thiểu số. Các ṭa án phong tục phải được
thiết lập để xét xử một số các
vụ án phong tục giữa các đồng bào thiểu
số.
3- Một đạo luật sẽ qui định những
quyền lợi đặc biệt để nâng
đỡ đồng bào thiểu số.
ĐIỀU 25
Mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ
Tổ Quốc và chánh thể Cộng Ḥa.
ĐIỀU 26
Mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ
Hiến Pháp và tôn trọng luật pháp.
ĐIỀU 27
Mọi công dân đều có nghĩa vụ thi hành quân
dịch theo luật định.
ĐIỀU 28
Mọi công dân đều có nghĩa vụ đóng thuế theo luật định.
ĐIỀU 29
Mọi sự hạn chế các quyền công dân căn
bản phải được qui định bởi
một đạo luật có ấn định rơ phạm vi áp dụng trong thời gian và không gian. Tuy
nhiên trong mọi trường hợp, tánh cách thiết
yếu của các quyền công dân căn bản vẫn không
được vi phạm.
* * *
CHƯƠNG III: LẬP PHÁP
ĐIỀU 30
Quyền Lập Pháp được quốc dân ủy
nhiệm cho Quốc Hội.
Quốc Hội gồm hai viện :
- Hạ Nghị Viện.
- Thượng Nghị Viện.
ĐIỀU 31
Hạ Nghị Viện gồm từ một trăm (100)
đến hai trăm (200) Dân Biểu
1- Dân Biểu được bầu theo
lối phổ thông đầu phiếu trực tiếp và
kín theo thể thức đơn danh, trong từng
đơn vị lớn nhất là tỉnh.
2- Nhiệm kỳ Dân Biểu là bốn (4) năm. Dân Biểu có thể được tái cử.
3- Cuộc bầu cử tân Hạ Nghị Viện sẽ
được kết thúc chậm nhất là một (1)
tháng trước khi pháp nhiệm cũ chấm dứt.
ĐIỀU 32
Được quyền ứng cử Dân Biểu những công dân :
1- Có Việt tịch từ khi mới sanh, hoặc đă
nhập Việt tịch ít nhất bảy (7) năm,
hoặc đă thủ đắc hoặc hồi phục
Việt tịch ít nhất năm (5) năm tính đến
ngày bầu cử.
2- Đủ hai mươi lăm (25) tuổi tính đến
ngày bầu cử.
3- Được hưởng các quyền công dân.
4- Ở trong t́nh trạng hợp lệ quân dịch.
5- Hội đủ những điều kiện khác dự
liệu trong đạo luật bầu cử Dân Biểu.
ĐIỀU 33
Thượng Nghị Viện gồm từ ba mươi
(30) đến sáu mươi (60) Nghị Sĩ
1- Nghị Sĩ được cử tri đoàn toàn
quốc bầu lên trong một cuộc phổ thông
đầu phiếu trực tiếp và kín theo
thể thức Liên Danh đa số. Mỗi
Liên Danh gồm từ một phần sáu (1/6) đến
một phần ba (1/3) tổng số Nghị Sĩ.
2- Nhiệm kỳ Nghị Sĩ là sáu (6)
năm, mỗi ba (3) năm bầu lại phân nửa (1/2).
Nghị Sĩ có thể được tái
cử.
3- Các Nghị Sĩ trong pháp nhiệm đầu tiên sẽ
được chia làm hai nhóm đều nhau, theo
thể thức rút thăm. Nhóm thứ nhất
có nhiệm kỳ sáu (6) năm, nhóm thứ hai có nhiệm
kỳ ba (3) năm.
4- Cuộc bầu cử các tân Nghị Sĩ phải
được tổ chức chậm nhất là một (1)
tháng trước khi phân nửa (1/2) tổng số Nghị
Sĩ chấm dứt pháp nhiệm.
ĐIỀU 34
Được quyền ứng cử Nghị Sĩ những
công dân đủ ba mươi (30) tuổi tính đến
ngày bầu cử, hội đủ các điều kiện
dự liệu trong đạo luật bầu cử
Nghị Sĩ và các điều kiện qui định
ở Điều 32.
ĐIỀU 35
1- Trong trường hợp khống khuyết Dân Biểu v́
bất cứ nguyên nhân nào, cuộc bầu cử thay
thế sẽ được tổ chức trong hạn ba
(3) tháng, nếu sự khống khuyết xảy ra trên hai
(2) năm trước ngày chấm dứt pháp nhiệm.
2- Trong trường hợp khô&ng khuyết Nghị Sĩ
v́ bất cứ nguyên nhân nào, cuộc bầu cử thay
thế sẽ được tổ chức chung
với cuộc bầu cử phân nửa (1/2) tổng
số Nghị Sĩ gần nhất.
ĐIỀU 36
Các thể thức và điều kiện ứng cử,
bầu cử Dân Biểu và Nghị Sĩ, kể cả Dân
Biểu đồng bào Thiểu số, sẽ do những
đạo luật quy định.
ĐIỀU 37
1- Không thể truy tố, tầm nă, bắt giam hay xét xử
một Dân Biểu hay Nghị Sĩ v́ những sự phát
biểu và biểu quyết tại Quốc Hội.
2- Trong suốt thời gian pháp nhiệm, ngoại trừ
trường hợp quả tang phạm pháp, không thể
truy tố, tầm nă, bắt giam hay xét xử một Dân
Biểu hay Nghị Sĩ, nếu không có sự chấp
thuận của ba phần tư (3/4) tổng số Dân Biểu
hay Nghị Sĩ.
3- Trong trường hợp quả tang phạm pháp, sự
truy tố hay bắt giam sẽ được đ́nh
chỉ nếu có sự yêu cầu của Viện sở
quan.
4- Dân Biểu và Nghị Sĩ có quyền
bảo mật về xuất xứ các tài liệu tŕnh bày
trước Quốc Hội.
5- Dân Biểu và Nghị Sĩ không thể kiêm nhiệm
một chức vụ công cử hay dân cử nào khác.
6- Dân Biểu và Nghị Sĩ có thể
phụ trách giảng huấn tại các trường
đại học và cao đẳng kỹ thuật.
7- Dân Biểu, Nghị Sĩ và người hôn phối không
thể tham dự những cuộc đấu thầu hay kư
hợp đồng với các cơ quan công quyền.
ĐIỀU 38
1- Trong trường hợp can tội phản quốc hay
các trọng tội khác, Dân Biểu hay Nghị Sĩ có
thể bị Viện sở quan truất quyền.
2- Sự truất quyền phải được hai
phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu hay Nghị Sĩ
đề nghị.
3- Quyết định truất quyền phải
được ba phần tư (3/4) tổng số Dân
Biểu hay Nghị Sĩ chấp thuận.
4- Đương sự được quyền biện
hộ trong mọi giai đoạn của thủ tục
truất quyền.
ĐIỀU 39
Quốc Hội có thẩm quyền :
1- Biểu quyết các đạo luật.
2- Phê chuẩn các hiệp ước và hiệp định
quốc tế.
3- Quyết định việc tuyên chiến và nghị ḥa.
4- Quyết định việc tuyên bố t́nh trạng
chiến tranh.
5- Kiểm soát chính phủ trong việc thi hành chánh sách
Quốc Gia.
6- Trong phạm vi mỗi viện,
quyết định hợp thức hóa sự đắc
cử của các Dân Biểu hay Nghị Sĩ.
ĐIỀU 40
1- Mỗi viện với một phần ba (1/3) tổng
số Dân Biểu hay Nghị Sĩ có quyền yêu cầu
Thủ Tướng hay các nhân viên chính phủ ra
trước Viện sở quan để trả lời các
câu chất vấn về sự thi hành chánh sách quốc gia.
2- Chủ tịch Uûy Ban của mỗi viện có quyền
yêu cầu các nhân viên chánh phủ tham dự các phiên họp
của Uûy Ban để tŕnh bày về các vấn đề
liên quan đến Bộ sở quan.
ĐIỀU 41
Thượng Nghị Viện có quyền mở cuộc
điều tra về sự thi hành chánh sách quốc gia và yêu
cầu các cơ quan công quyền xuất tŕnh các tài liệu
cần thiết cho cuộc điều tra này.
ĐIỀU 42
1- Quốc Hội có quyền khuyến cáo thay thế
từng phần hay toàn thể Chánh phủ với đa
số hai phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu và
Nghị Sĩ.
2- Nếu Tổng Thống không có lư do đặc biệt
để khước từ, sự khuyến cáo sẽ có
hiệu lực.
3- Trong trường hợp Tổng Thống khước
từ, Quốc Hội có quyền chung quyết sự
khuyến cáo với đa số ba phần tư (3/4)
tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ. Sự khuyến
cáo sau này của Quốc Hội có hiệu lực kể
từ ngày chung quyết.
ĐIỀU 43
1- Dân Biểu và Nghị Sĩ có quyền đề nghị
các dự án luật.
2- Tổng Thống có quyền đề
nghị các dự thảo luật.
3- Các dự án luật và dự thảo luật, gọi chung là dự luật phải được
đệ nạp tại văn pḥng Hạ Nghị
Viện.
4- Trong mọi trường hợp Hạ Nghị Viện
chấp thuận hoặc bác bỏ một dự luật.
Viện này đều chuyển dự luật sang văn
pḥng Thượng Nghị Viện trong thời hạn ba (3)
ngày tṛn.
5- Nếu Thượng Nghị Viện đồng quan
điểm với Hạ Nghị Viện, dự luật
sẽ được chuyển sang Tổng Thống
để ban hành hoặc sẽ bị bác bỏ.
6- Nếu Thượng Nghị Viện không đồng quan
điểm với Hạ Nghị Viện, dự luật
sẽ được gởi về văn pḥng Hạ
Nghị Viện trong thời hạn ba (3) ngày tṛn, kèm theo quyết nghị có viện dẫn lư do.
7- Trong trường hợp sau này, Hạ Nghị Viện có
quyền chung quyết dự luật
với đa số hai phần ba (2/3) tổng số Dân
Biểu.
8- Nếu Hạ Nghị Viện không hội đủ
đa số hai phần ba (2/3) nói trên, quan điểm
của Thượng Nghị Viện được coi là chung quyết.
9- Thời gian thảo luận và biểu
quyết một dự luật tại Thượng
Nghị Viện chỉ có thể bằng phân nửa (1/2)
thời gian thảo luận và biểu quyết tại
Hạ Nghị Viện. Thời gian thảo luận và
chung quyết một dự luật
tại Hạ Nghị Viện chỉ có thể gấp
đôi thời gian thảo luận và biểu quyết
tại Thượng Nghị Viện.
ĐIỀU 44
1- Các dự luật được Quốc Hội chung quyết sẽ được chuyển
sang Tổng Thống trong thời hạn ba (3) ngày tṛn.
2- Thời gian ban hành là mười lăm (15) ngày tṛn kể
từ ngày Tổng Thống tiếp nhận dự luật.
3- Trong trường hợp khẩn cấp do Quốc
Hội thẩm định, thời hạn ban hành là
bảy (7) ngày tṛn.
4- Nếu Tổng Thống không ban hành trong các thời
hạn kể trên, dự luật đă được
Quốc Hội biểu quyết đương nhiên thành
luật và sẽ được Chủ Tịch
Thượng Nghị Viện ban hành.
ĐIỀU 45
1- Trong thời hạn ban hành, Tổng Thống có quyền
gởi thông điệp có viện dẫn lư do yêu cầu
Quốc Hội phúc nghị một hay nhiều điều
khoản của dự luật.
2- Trong trường hợp này, Quốc Hội sẽ
họp khoáng đại lưỡng viện để chung
quyết dự luật vớ đa số quá bán (1/2)
tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ. Nếu Quốc
Hội chung quyết bác bỏ lời yêu cầu phúc
nghị của Tổng Thống, dự luật
đương nhiên thành luật và được
chuyển sang Tổng Thống để ban hành.
ĐIỀU 46
1- Dự thảo ngân sách được đệ nạp
tại văn pḥng Hạ Nghị Viện trước ngày
ba mươi tháng chín (30-09).
2- Dân Biểu và Nghị Sĩ có quyền đề nghị
các khoản chi mới nhưng đồng thời phải
đề nghị các khoản thu
tương đương.
3- Hạ Nghị Viện phải biểu quyết dự
thảo ngân sách trước ngày ba mươi tháng
mười một (30-11) và chuyển bản văn đă
được chấp thuận đến văn pḥng
Thượng Nghị Viện chậm nhất là ngày một
tháng mười hai (1-12).
4- Thượng Nghị Viện phải biểu quyết
dự thảo ngân sách trước ngày ba mươi mốt
tháng mười hai (31-12).
5- Trong thời hạn nói trên, nếu Thượng Nghị
Viện yêu cầu Hạ Nghị Viện phúc nghị
một hay nhiều điều khoản trong dự thảo
ngân sách, thủ tục qui định tại điều 43
phải được áp dụng. Trường hợp này
Tổng Thống có quyền kư sắc luật cho thi hành
từng phần ngân sách tương đương với
một phần mười hai (1/12) ngân sách thuộc tài khoá
trước cho đến khi Hạ Nghị Viện chung quyết xong dự thảo ngân sách.
ĐIỀU 47
1- Mỗi Viện họp những khóa thường lệ
và những khóa bất thường.
2- Hằng năm mỗi viện họp hai khóa
thường lệ. Một khóa họp
bắt đầu ngày thứ Hai đầu tiên trong tháng
Tư dương lịch, một khóa họp bắt
đầu ngày thứ hai đầu tiên trong tháng
Mười dương lịch. Mỗi
khóa họp thường lệ không thể lâu quá chín
mươi (90) ngày. Tuy nhiên Hạ Nghị Viện có
thể triển hạn khóa họp để chung
quyết dự thảo ngân sách.
3- Mỗi viện có thể triệu tập các khóa họp
bất thường khi có sự yêu cầu của Tổng
Thống hoặc một phần ba (1/3) tổng số Dân
Biểu hay Nghị Sĩ. Nế khóa họp bất
thường do Tổng Thống yêu cầu triệu
tập, nghị tŕnh khóa họp do Tổng Thống ấn
định.
ĐIỀU48
1- Quốc Hội họp công khai trừ khi quá bán (1/2)
tổng số Dân Biểu hay Nghị Sĩ hiện diện
yêu cầu họp kín.
2- Trong các phiên họp công khai, biên bản tường
thuật toàn vẹn cuộc thảo luận và các tài
liệu tŕnh bày tại Quốc Hội sẽ
được đăng trên Công Báo.
ĐIỀU 49
1- Mỗi viện bầu Chủ Tịch và các nhân viên
văn pḥng.
2- Mỗi viện thành lập các Uûy Ban thường
trực và các Uûy Ban đặc biệt.
3- Mỗi viện trọn quyền ấn định
nội quy.
4- Văn pḥng hai (2) viện ấn định thủ
tục liên lạc và sinh hoạt giữa hai (2) viện.
ĐIỀU 50
1- Chủ Tịch Thượng Nghị Viện triệu
tập và chủ tọa các phiên họp khoáng đại
lưỡng viện.
2- Trường hợp Chủ Tịch Thượng
Nghị Viện bị ngăn trở, Chủ Tịch
Hạ Nghị Viện sẽ thay thế Chủ Tịch
Thượng Nghị Viện trong nhiệm vụ này.
CHƯƠNG IV: HÀNH PHÁP
ĐIỀU 51
Quyền Hành Pháp được Quốc Dân ủy nhiệm
cho Tổng Thống
ĐIỀU 52
1- Tổng Thống và Phó Tổng Thống cùng đứng chung một liên danh, được cử tri
toàn quốc bầu lên theo lối phổ thông đầu
phiếu trực tiếp và kín.
2- Nhiệm kỳ của Tổng Thống và Phó Tổng Thống
là bốn (4) năm. Tổng Thống và Phó
Tổng Thống có thể được tái cử một
lần.
3- Nhiệm kỳ của Tổng Thống và Phó Tổng
Thống chấm dứt đúng mười hai (12) giờ
trưa
ngày cuối cùng tháng thứ bốn mươi tám (48) kể
từ ngày nhậm chức và nhiệm kỳ của tân
Tổng Thống và tân Phó Tổng Thống bắt
đầu từ lức ấy.
4- Cuộc bầu cử tân Tổng Thống và tân Phó
Tổng Thống được tổ chức vào ngày chúa
nhật bốn (4) tuần lễ trước khi nhiệm
kỳ của Tổng Thống tại chức chấm
dứt.
ĐIỀU 53
Được quyền ứng cử Tổng Thống
hoạc Phó Tổng Thống những công dân hội
đủ các điều kiện sau đây :
1- Có Việt tịch từ khi mới sanh ra và liên tục
cư ngụ trên lănh thổ Việt
Thời gian công cán và lưu vong chánh trị tại ngoại
quốc được kể như thời gian cư
ngụ tại nước nhà.
2- Đủ ba mươi lăm (35) tuổi tính đến ngày
bầu cử.
3- Được hưởng các quyền công dân.
4- Ở trong t́nh trạng hợp lệ quân dịch.
5- Hội đủ những điều kiện khác dự
liệu trong đạo luật bầu cử Tổng
Thống và Phó Tổng Thống.
ĐIỀU 54
1- Tối cao Pháp viện lập danh sách ứng cử viên,
kiểm soát tánh cách hợp thức của cuộc bầu
cử và tuyên bố kết quả.
2- Các ứng cử viên được hưởng
đồng đều phương tiện trong cuộc
vận động tuyển cử.
3- Một đạo luật sẽ qui định thể
thức ứng cử và bầu cử Tổng Thống và
Phó Tổng Thống.
ĐIỀU 55
Khi nhậm chức, Tổng Thống tuyên thệ
trước quốc dân với sự chứng kiến
của Tối cao Pháp viện và Quốc Hội
: “Tôi long trọng tuyên thệ trước quốc dân
sẽ bảo vệ Tổ Quốc, tôn trọng Hiến
Pháp, phục vụ quyền lợi quốc gia dân tộc và
tận lực làm tṛn nhiệm vụ Tổng Thống
Việt Nam Cộng Ḥa” .
ĐIỀU 56
1- Nhiệm kỳ của Tổng Thống và Phó Tổng
Thống có thể chấm dứt trước hạn
kỳ trong những trường hợp :
a- Mệnh chung .
b- Từ chức .
c- Bị truất quyền .
d- Bị bệnh tật trầm trọng và kéo dài không c̣n
năng lực để làm tṛn nhiệm vụ. Sự
mất năng lực này phải được Quốc
Hội xác nhận với đa số ba phần tư (3/4)
tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ sau các cuộc
giám định và phản giám định y khoa .
2- Trong trường hợp nhiệm vụ của Tổng
Thống chấm dứt trên một (1) năm trước
kỳ hạn, Phó Tổng Thống sẽ tạm thời
đảm nhiệm chức vụ .
Tổng Thống trong thời hạn ba (3) tháng để
tổ chức cuộc bầu cử tân Tổng Thống và
tân Phó Tổng Thống cho nhiệm kỳ mới
.
3- Trong trường hợp nhiệm vụ Tổng
Thống chấm dứt dưới một (1) năm
trước kỳ hạn, Phó Tổng Thống sẽ
đảm nhiệm chức vụ Tổng Thống
đến hết nhiệm kỳ, ngoại trừ
trường hợp Tổng Thống bị truất
quyền .
4- Nếu v́ một lư do ǵ Phó Tổng Thống không thể
đảm nhiệm chức vụ Tổng Thống,
Chủ Tịch Thượng Nghị Viện sẽ
đảm nhiệm chức vụ này trong thời hạn ba
(3) tháng để tổ chức bầu cử tân Tổng
Thống và tân Phó Tổng Thống .
ĐIỀU 57
Tổng Thống ban hành các đạo luật trong thời
hạn qui định ở điều 44 .
ĐIỀU 58
1- Tổng Thống bổ nhiệm Thủ Tướng; theo
đề nghị của Thủ Tướng, Tổng
Thống bổ nhiệm các nhân viên Chánh Phủ
.
2- Tổng Thống có quyền cải tổ toàn bộ hay
một phần Chánh Phủ, hoặc tự ư, hoặc sau khi
có khuyến cáo của Quốc Hội .
ĐIỀU 59
1- Tổng Thống bổ nhiệm với sự chấp
thuận của Thượng Nghị Viện
:
a- Các trưởng nhiệm sở ngoại giao .
b- Viện Trưởng các viện
Đại Học .
2- Tổng Thống thay mặt Quốc Gia trong việc giao
thiệp với ngoại quốc, tiếp nhận ủy
nhiệm thư của các đại diện ngoại giao .
3- Tổng Thống kư kết và sau khi được
Quốc Hội phê chuẩn, ban hành các hiệp ước và
hiệp định quốc tế .
ĐIỀU 60
Tổng Thống là Tổng Tư Lệnh tối cao Quân
Lực Việt Nam Cộng Ḥa .
ĐIỀU 61
1- Tổng Tống ban các loại huy chương
.
2- Tổng Thống có quyền ân xá và ân giảm h́nh phạt
các phạm nhân .
ĐIỀU 62
1- Tổng Thống hoạch định chánh sách quốc gia .
2- Tổng Thống chủ tọa Hội Đồng Tổng Trưởng .
ĐIỀU 63
1- Tổng Thống tiếp xúc với Quốc Hội
bằng thông điệp. Vào mỗi khóa họp
thường lệ và mỗi khi thấy cần, Tổng
Thống thông báo cho Quốc Hội biết t́nh h́nh quốc
gia và chánh sách đối nội, đối ngoại
của Chánh Phủ .
2- Thủ Tướng và các nhân viên Chánh Phủ có thể
tham dự các phiên họp của Quốc Hội hoặc
của các Uûy Ban để tŕnh bày và giải thích về các
vấn đề liên quan đến chánh sách quốc gia và
sự thi hành chánh sách quốc gia .
ĐIỀU 64
1- Trong các trường hợp đặc biệt, Tổng
Thống có thể kư sắc luật tuyên bố t́nh
trạng báo động, giới nghiêm hay khẩn
trương trên một phần hay toàn lănh thổ
.
2- Quốc Hội phải được triệu tập
chậm nhất mười hai (12) ngày kể từ ngày ban
hành sắc luật để phê chuẩn, sửa
đổi hoặc bải bỏ .
3- Trong trường hợp Quốc Hội bải bỏ
hoặc sửa đổi sắc luật của Tổng
Thống, các t́nh trạng đặc biệt đă
được ban hành sẽ chấm dứt hoặc thay
đổi hiệu lực .
ĐIỀU 65
Trong t́nh trạng chiến tranh không thể tổ chức
bầu cử được, với sự chấp
thuận của hai phần ba (2/3) tổng số Dân
Biểu và Nghị Sĩ, Tổng Thống có quyền
lưu nhiệm một số các cơ quan dân cử và
bổ nhiệm một số tỉnh trưởng .
ĐIỀU 66
1- Phó Tổng Thống là Chủ tịch hội đồng
văn hóa giáo dục, hội đồng kinh tế xă
hội và hội đồng các Sắc Tộc thiểu
số.
2- Phó Tổng Thống không thể kiêm nhiệm một
chức vụ nào trong Chánh phủ .
ĐIỀU 67
1- Thủ Tướng điều khiển Chánh Phủ và
các cơ cấu hành chánh quốc gia .
2- Thủ Tướng chịu trách nhiệm về sự
thi hành chánh sách quốc gia trước Tổng Thống .
ĐIỀU 68
1- Tổng Thống, Phó Tổng Thống và các nhân viên Chánh
Phủ không thể kiêm nhiệm một chức vụ nào
thuộc lănh vực tư, dù có thù lao hay không .
2- Trong mọi trường hợp người hôn phối
của các vị này không được tham dự các
cuộc đấu thầu hoặc kết ước
với các cơ quan công quyền .
ĐIỀU 69
1- Hội Đồng An Ninh Quốc Gia có nhiệm
vụ :
- Nghiên cứ các vấn đề liên quan đến an ninh
quốc pḥng .
- Đề nghị các biện pháp thích ứng để duy tŕ
an ninh quốc gia .
- Đề nghị tuyên bố t́nh trạng bắo
động, giới nghiêm, khẩn trương hoặc
chiến tranh .
- Đề nghị tuyên chiến hay nghị ḥa .
2- Tổng Thống là Chủ Tịch Hội Đồng An Ninh
Quốc Gia .
ĐIỀU 70
1- Nguyên tắc địa phương phân quyền
được công nhận cho các tập thể địa
phương có tư cách pháp nhân như :
xă, tỉnh, thị xă và thủ đô .
2- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành nền hành chánh địa
phương .
ĐIỀU 71
1- Các cơ quan quyết định và các vị chỉ huy
các cơ quan chấp hành các tập thể địa
phương phân quyền sẽ do cử tri bầu lên theo
lối phổ thông đầu phiếu trực tiếp và kín .
2- Riêng ở cấp xă, xă trưởng có thể do hội
đồng xă bầu lên trong số các hội viên hội
đồng xă .
ĐIỀU 72
Các vị chỉ huy các cơ quan chấp hành của các
tập thể địa phương phân quyền
là :
- Xă trưởng ở cấp xă .
- Tỉnh trưởng ở cấp tỉnh .
- Thị trưởng ở cấp thị xăĐô
trưởng ở thủ đô .
ĐIỀU 74
Chánh Phủ bổ nhiệm bên cạnh các Đô Trưởng,
Thị Trưởng, Xă Trưởng hai (2) viên chức có
nhiệm vụ phụ tá về hành chánh và an ninh cùng các nhân
viên hành chánh khác .
ĐIỀU 75
Nhân viên các cơ quan quyết nghị và các vị chỉ huy
các cơ quan chấp hành của các tập thể
địa phương phân quyền có thể bị
Tổng Thống giải nhiệm trong trường hợp
vi phạm Hiến Pháp, luật pháp quốc gia hay chánh sách
quốc gia .
CHƯƠNG V: TƯ PHÁP
ĐIỀU 76
1- Quyền Tư Pháp độc lập, được
ủy nhiệm cho Tối Cao Pháp Viện và được hành
xử bởi các Thẩm Phán xử án .
2- Một đạo kuật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành ngành Tư Pháp
.
ĐIỀU 77
Mọi Ṭa Án phải do một đạo luật thiết
lập với một thành phần Thẩm Phán xử án và
Thẩm Phán công tố chuyên nghiệp và theo một thủ
tục tôn trọng quyền biện hộ .
ĐIỀU 78
1- Thẩm Phán xử án và Thẩm Phán công tố
được phân nhiệm rơ rệt và có qui chế riêng biệt .
2- Thẩm Phán xử án quyết định theo lương
tâm và pháp luật dưới sự kiểm soát của
Tối Cao Pháp Viện .
3- Thẩm Phán công tố theo dơi sự áp dụng luật
pháp để bảo vệ trật tự công cộng
dưới sự kiểm soát của Bộ Tư Pháp .
ĐIỀU 79
Thẩm Phán xử án chỉ có thể bị giải
nhiệm trong trường hợp bị kết án, vi
phạm kỷ luật hay bất lực về tinh thần
hoặc thể chất .
ĐIỀU 80
1- Tối Cao Pháp Viện gồm từ chín (9) đến
mười lăm (15) Thẩm Phán. Tối Cao Pháp
Viện do Quốc Hội tuyển chọn và Tổng
Thống bổ nhiệm theo một danh sách ba mươi
(30) người do Thẩm Phán Đoàn, Công Tố Đoàn và Luật
Sư Đoàn bầu lên .
2- Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện phải là những
Thẩm Phán hay Luật Sư đă hành nghề ít nhất
mười (10) năm trong ngành Tư Pháp .
3- Nhiệm kỳ của Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện
là sáu (6) năm .
4- Thành phần cử tri thuộc Thẩm Phán Đoàn, Công
Tố Đoàn và Luật Sư Đoàn phải đồng đều .
5- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành Tối Cao Pháp Viện .
ĐIỀU 81
1- Tối Cao Pháp Viện có thẩm quyền giải thích
Hiến Pháp, phán quyết về tánh cách hợp hiến hay
bất hợp hiến của các đạo luật,
sắc luật; tánh cách hợp hiến và hợp pháp
của các sắc lệnh, nghị định và quyết
định hành chánh .
2- Tối Cao Pháp Viện có thẩm quyền phán quyết
về việc giải tán một chánh đảng có chủ
trương và hành động chống lại chánh thể
Cộng Ḥa .
3- Trong trường hợp này, Tối Cao Pháp Viện
sẽ họp khoáng đại toàn viện, các đại
diện Lập Pháp hoặc Hành Pháp có thể tham dự
để tŕnh bày quan điểm .
4- Những quyết định của Tối Cao Pháp
Viện tuyên bố một đạo luật bất
hợp hiến hoặc giải tán một chánh đảng
phải hội đủ đa số ba phần tư (3/4)
tổng số Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện.
ĐIỀU 82
Tối Cao Pháp Viện có thẩm quyền phán quyết
về các vụ thượng tố các bản án chung thẩm .
ĐIỀU 83
Tối Cao Pháp Viện có ngân sách tự trị và có quyền
lập qui để quản trị ngành Tư Pháp .
ĐIỀU 84
1- Hội Đồng Thẩm Phán có nhiệm
vụ :
- Đề nghị bổ nhiệm, thăng thưởng,
thuyên chuyển và chế tài về kỷ luật các
Thẩm Phán xử án .
- Cố vấn Tối Cao Pháp Viện về các vấn
đề liên quan đến ngành Tư Pháp .
3- Hội Đồng Thẩm Phán gồm các Thẩm Phán xử
án do các Thẩm Phán xử án bầu lên .
4- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành Hội Đồng Thẩm Phán .
CHƯƠNG VI: CÁC ĐỊNH CHẾ
ĐẶC BIỆT
Đặc Biệt Pháp Viện
ĐIỀU 85
Đặc Biệt Pháp Viện có thẩm quyền truất
quyền Tổng Thống, Phó Tổng Thống, Thủ
Tướng, các Tổng Bộ Trưởng, các Thẩm
Phán Tối Cao Pháp Viện và các Giám Sát Viện trong
trường hợp can tội phản quốc và các
trọng tội khác .
ĐIỀU 86
1- Đặc Biệt Pháp Viện do Chủ Tịch Tối Cao
Pháp Viện giữ chức Chánh Thẩm và gồm năm (5)
Dân Biểu và năm (5) Nghị Sĩ .
2- KHI Chủ Tịch Tối Cao Pháp Viện là bị can,
Chủ Tịch Thượng Nghị Viện giữ
chức Chánh Thẩm .
ĐIỀU 87
1- Đề nghị khởi tố có viện dẫn lư do
phải được quá bán (1/2) tổng số Dân
Biểu và Nghị Sĩ kư tên. Quyết định khởi
tố phải được đa số hai phần ba
(2/3) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ biểu
quyết chấp thuận .
Riêng đối với Tổng Thống và Phó Tổng
Thống đề nghị khởi tố có viện
dẫn lư do phải được hai phần ba (2/3)
tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ kư tên
.
Quyết định khởi tố phải được
đa số ba phần tư (3/4) tổng số Dân Biểu
và Nghị Sĩ biểu quyết chấp thuận
.
2- Đương sự phải đ́nh chỉ nhiệm vụ
từ khi Quốc Hội biểu quyết truy tố
đến khi Đặc Biệt
Pháp Viện phán quyết .
3- Đặc Biệt Pháp Viện phán quyết truất
quyền theo đa số ba phần
tư (3/4) tổng số nhân viên. Riêng đối với
Tổng Thống và Phó Tổng Thống phán quyết
truất quyền theo đa số bốn phần năm (4/5)
tổng số nhân viên .
4- Đương sự được quyền biện
hộ trong mọi giai đoạn của thủ tục
truy tố .
5- Sau khi bị truất quyền, đương sự có
thể bị truy tố trước các ṭa án có thẩm quyền .
6- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức, điều hành và thủ tục
trước Đặc Biệt Pháp Viện Giám Sát Viện .
ĐIỀU 88
Giám Sát Viện có thẩm quyền :
1- Thanh tra, kiểm soát và điều tra nhân viên các cơ quan
công quyền và tư nhân đồng phạm hay ṭng phạm
về mọi hành vi tham nhũng, đầu cơ, hối
mại quyền thế hoặc phương hại
đến quyền lợi quốc gia .
2- Thẩm tra kế toán đối với các cơ quan công
quyền và hợp doanh .
3- Kiểm kê tài sản các nhân viên các cơ quan công quyền
kể cả Tổng Thống, Phó Tổng Thống, Thủ
Tướng, Dân Biểu, Nghị Sỉ, Chủ Tịch
Tối Cao Pháp Viện .
4- Riêng đối với Chủ Tịch Giám Sát
.
5- Viện và các Giám Sát Viên, việc kiểm kê tài sản do
Tối Cao Pháp Viện đảm trách.
ĐIỀU 89
1- Giám Sát Viện có quyền đề nghị các biện
pháp chế tài về kỷ luật đối với nhân
viên phạm lỗi hoặc yêu cầu truy tố
đương sự ra trước ṭa án
có thẩm quyền.
2- Giám Sát Viện có quyền công bố kết quả
cuộc điều tra.
ĐIỀU 90
1- Giám Sát Viện gồm từ chín (9) đến
mười tám (18) Giám Sát viên, một phần ba (1/3) do
Quốc Hội, một phần ba (1/3) do Tổng Thống
và một phần ba (1/3) do Tối Cao Pháp Viện chỉ
định.
2- Giám Sát viên được hưởng
những quyền hạn và bảo đảm cần
thiết để thi hành nhiệm vụ.
ĐIỀU 91
Giám Sát Viện có ngân sách tự trị và có quyền lập
qui để tổ chức nội bộ và quản
trị ngành giám sát.
Một đạo luật sẽ qui
định sự tổ chức và điều hành Giám Sát
Viện.
Hội Đồng Quân Lực
ĐIỀU 92
1- Hội Đồng Quân Lực cố vấn Tổng
Thống về các vấn đề liên quan đến Quân
Lực, đặc biệt là việc thăng
thưởng, thuyên chuyển và trừng phạt quân nhân các
cấp.
2- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành Hội Đồng Quân
Lực.
Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục
ĐIỀU 93
1- Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục có nhiệm vụ
cố vấn Chánh Phủ soạn thảo và thực thi
chánh sách văn hóa giáo dục.
Một Lâm Viện Quốc Gia sẽ
được thành lập.
2- Với sự chấp thuận của Quốc Hội,
Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục có thể cử
đại diện thuyết tŕnh trước Quốc
Hội về các vấn đề liên hệ.
3- Các dự luật liên quan đến văn hóa giáo dục
có thể được Hội Đồng tham gia ư kiến
trước khi Quốc Hội thảo luận.
ĐIỀU 94
1- Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục gồm
:
- Một phần ba (1/3) hội viên do Tổng Thống chỉ
định.
- Hai phần ba (2/3) hội viên do các tổ chức văn
hóa giáo dục công và tư, các hiệp hội phụ huynh
học sinh đề cử.
2- Nhiệm kỳ củ Hội Đồng Văn Hóa Giáo
Dục là bốn (4) năm.
3- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành Hội Đồng Văn Hóa
Giáo Dục.
Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội
ĐIỀU 95
1- Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội có nhiệm vụ
cố vấn chánh phủ về những vấn đề
kinh tế và xă hội.
2- Với sự chấp thuận của Quốc Hội,
Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội có thể cử
đại diện thuyết tŕnh trước Quốc
Hội về các vấn đề liên hệ.
3- Các dự luật kinh tế và xă hội có thể
được Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội tham gia ư
kiến trước khi Quốc Hội thảo luận.
ĐIỀU 96
1- Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội gồm
:
- Một phần ba (1/3) hội viên do Tổng Thống
chỉ định.
- Hai phần ba (2/3) hội viên do các tổ chức công
kỹ nghệ, thương mại, nghiệp đoàn, các
hiệp hội có tánh cách kinh tế và xă hội đề
cử.
2- Nhiệm kỳ Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội là
bốn (4) năm.
3- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành Hội Đồng Kinh Tế
Xă Hội.
Hội Đồng các Sắc Tộc
ĐIỀU 97
1- Hội Đồng các Sắc Tộc có nhiệm vụ
cố vấn chánh phủ về các vấn đề liên
quan đến đồng bào thiểu số.
2- Với sự chấp thuận của Quốc Hội,
Hội Đồng các Sắc Tộc có thể cử
đại diện thuyết tŕnh trước Quốc
Hội về các vấn đề liên hệ.
3- Các dự luật liên quan đến đồng bào
thiểu số có thể được Hội Đồng các
Sắc Tộc tham gia ư kiến trước khi đưa ra
Quốc Hội thảo luận.
ĐIỀU 98
1- Hội Đồng các Sắc Tộc gồm có
:
- Một phần ba (1/3) hội viên do Tổng Thống
chỉ định.
- Hai phần ba (2/3) hội viên do các Sắc Tộc Thiểu
Số đề cử.
2- Nhiệm kỳ Hội Đồng các Sắc Tộc là
bốn (4) năm.
3- Một đạo luật sẽ qui định sự
tổ chức và điều hành Hội Đồng các Sắc
Tộc.
CHƯƠNG VII: CHÁNH ĐẢNG VÀ ĐỐI
LẬP
ĐIỀU 99
1- Quốc Gia công nhận chánh đảng giữ vai tṛ
thiết yếu trong chế độ dân chủ.
2- Chánh đảng được tự do thành lập và
hoạt động theo các thể
thức và điều kiện luật định.
ĐIỀU 100
Quốc Gia khuyến khích việc tiến tới chế
độ lưỡng đảng.
ĐIỀU 101
Quốc Gia công nhận sự định chế hóa
đối lập chính trị.
ĐIỀU 102
Một đạo luật sẽ ấn định quy
chế chánh đảng và đối lập chính trị.
CHƯƠNG VIII: TU CHÍNH HIẾN PHÁP
ĐIỀU 103
1- Tổng Thống, quá bán (1/2) tổng số Dân Biểu hay
quá bán (1/2) tổng số Nghị Sĩ có quyền
đề nghị tu chính Hiến Pháp .
2- Đề nghị phải viện dẫn lư do và
được đệ nạp tại văn pḥng
Thượng Nghị Viện .
ĐIỀU 104
Một Uûy Ban lưỡng Viện sẽ được
thành lập để nghiên cứu về đề
nghị tu chính Hiến Pháp và thuyết tŕnh trong những
phiên họp khoáng đại lưỡng Viện
.
ĐIỀU 105
Quyết định tu chính Hiến Pháp phải hội
đủ hai phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu và
Nghị Sĩ .
ĐIỀU 106
Tổng Thống ban hành đạo luật tu chính Hiến
Pháp theo thủ tục quy định ở Điều 44 .
ĐIỀU 107
Không thể huỷ bỏ hoặc tu chính điều
một (1) và điều này của Hiến Pháp
.
CHƯƠNG IX: ĐIỀU KHOẢN
CHUYỂN TIẾP
ĐIỀU 108
Hiến Pháp bắt đầu có hiệu lực kể
từ ngày ban hành và Ước Pháp tạm thời ngày
mười chín tháng sáu năm một ngàn chín trăm sáu
mươi lăm (19.06.1965) đương nhiên hết
hiệu lực .
ĐIỀU 109
Trong thời gian chuyển tiếp, Quốc Hội dân
cử ngày mười một tháng chín năm một ngàn chín
trăm sáu mươi sáu (11.09.1966) đại diện
Quốc Dân trong phạm vi lập pháp .
1- Soạn thảo và chung quyết :
- Các đạo luật bầu cử Tổng Thống và
Phó Tổng Thống, Thượng Nghị Viện và Hạ
Nghị Viện .
- Cá đạo luật tổ chức Tối Cao Pháp
Viện và Giám Sát Viện .
- Các quy chế chánh đảng và báo chí .
2- Phê chuẩn các Hiệp Ước .
ĐIỀU 110
Kể từ khi Tổng Thống và Phó Tổng Thống
nhiệm kỳ một (1) nhậm chức, Quốc Hội
dân cử ngày mười một tháng chín năm một ngàn
chín trăm sáu mươi sáu (11.09.1966) đảm nhiệm quyền
Lập Pháp cho đến khi Quốc Hội pháp nhiệm
một (1) được triệu tập .
ĐIỀU 111
Trong thời gian chuyển tiếp, Uûy Ban Lănh Đạo
Quốc Gia và Uûy Ban Hành Pháp Trung Ương lưu nhiệm
cho đến khi Tổng Thống và Phó Tổng Thống
nhiệm kỳ một (1) nhậm chức .
ĐIỀU 112
Trong thời gian chuyển tiếp, các Ṭa Aùn hiện hành
vẫn tiếp tục hành xử quyền Tư Pháp cho
đến khi các định chế Tư Pháp qui
định trong Hiến Pháp này được thành lập
.
ĐIỀU 113
Quốc Hội dân cử ngày mười một tháng chín
năm một chín trăm sáu mươi sáu (11.09.1966) sẽ
lập danh sách ứng cử viên, kiểm soát tánh cách
hợp thức và tuyên bố kết quả cuộc bầu
cử Tổng Thống và Phó Tổng Thống nhiệm
kỳ một (1) .
ĐIỀU 114
Trong nhiệm kỳ đầu tiên, Tổng Thống có
thể bổ nhiệm các Tỉnh Trưởng
.
ĐIỀU 115
Cuộc bầu cử Tổng Thống và Phó Tổng
Thống phải được tổ chức chậm
nhất sáu (6) tháng kể từ ngày ban hành Hiến Pháp này .
ĐIỀU 116
Cuộc bầu cử Quốc Hội Lập Pháp, việc
tổ chức Tối Cao Pháp Viện và Giám Sát
.
Chủ Tịch Uûy Ban Thảo Hiến
ĐINH THÀNH CHÂU.
Viện phải được thực hiện chậm
nhất là mười hai (12) tháng kể từ ngày Tổng
Thống nhiệm kỳ một (1) nhậm chức
.
ĐIỀU 117
Các cơ cấu khác do Hiến Pháp qui định phải
được thiết lập chậm nhất là hai (2)
năm kể từ ngày Quốc Hội pháp ńệm một
(1) được thành lập .
Bản Văn Hiến Pháp này đă được Quốc
Hội chung quyết trong phiên họp ngày 18 tháng ba năm 1967 .
Sài g̣n, ngày 18 tháng 3 năm 1967
Chủ Tịch Quốc Hội Lập Hiến
PHAN KHẮC SỬU