Hàm
Lượng Thủy Ngân Trong Cá
Huỳnh Chiếu Đẳng (huy017@juno.com)
Thưa quí bạn, hôm qua “xếp của tôi” ra lịnh t́m tài liệu mới nhất về hàm lượng thủ ngân chứa trong các loài cá thường bày bán trong các siêu thị. Nếu t́m để cho riêng ḿnh th́ uổng công quá, mà trái lịnh th́ tôi đâu dám, tôi là hội viên SV kỳ cựu mà. Do vậy xin được gởi kết quả đến giúp cho các vị mày râu khác khỏi mất công như tôi, mà có khi c̣n được quí phu nhân đề nghị đức lang quân thuởng tôi ly cà phê nữa. Nói đùa thôi, nhưng có lẽ quí bạn nên đọc bài nầy, có khi có lợi cho con cháu chúng ta sau nầy.
Thưa quí bạn, trong cá cua ṣ ốc có chứa khá nhiều chất có lợi cũng như có hại cho sức khỏe. Hôm nay tôi chỉ đề cập tới chất có hại được quan tâm nhiều nhất đó là kim loại thủ ngân chứa torng cá bày bán hàng ngày. Thủy ngân là kim loại nặng, mà đa số kim loại nặng hấp vào cơ thể đều gây hại như sắt, kẽm đồng, ch́, cadmium, arsenic… Nhớ lúc trước tôi có người quen bị bịnh cho rằng uống thuốc tây “nóng” có hại, nên đi hất thuốc bắc uống v́ “dược thảo không hóa chất vô hại”. Sau mấy tháng trời sức khỏe người nầy càng ngày càng yếu đi, nước da sậm đen… chịu hết nổi phải vào nhà thương. Sau cùng nhà thương cho biết người nầy bị nhiễm dộc kim loại ch́. Truy ra là do một vị thuốc trong các thang thuốc bắc đă uống hàng ngày. Chuyện có thật, tôi ghi ra để cho thấy tin câu quảng cáo “dược thảo không hóa chất vô hại” có khi phải vào nhà thương. Xin đừng hiểu rằng tôi chống đối thuốc bắc, có khi tôi bị bịnh th́ ai bày ǵ cũng uống tuốt.
Một điều đáng ngại là môi trường ngày nay toàn cầu bị ô nhiễm nhiều, hàm lượng thủy ngân có trong cá biển cá hồ cá sông do chất methylmercury gây ra. Chất nầy do loài người đốt nhiều nhiên liệu hóa thạch (nhất là than đá), khói sinh ra chứa methylmercury, chất nầy theo nước mua rơi xuống làm ô nhiễm nước sông nước biển. Thứ đến là do chất thải từ các nhà máy đổ ra môi trường.
Thủy ngân làm hại bộ thần kinh trẻ con khi c̣n là bào thai và hài nhi. Đây là câu nguyên văn “Mercury is most harmful to the developing brains of unborn children and young children, affecting cognitive, motor, and sensory functions”.
II Lời Khuyên
Của FDA:
Ngày nay các loại
cá có tên: King Mackerel (cá thu), Shark (cá mập),
Swordfish (cá lưỡi kiếm), Tilefish, Tuna (Fresh & Frozen, có
chỗ dịch là cá ngừ) là những loại nên tránh hoặc
ăn thật ít. Quí bà có thai, cho con bú, và
trẻ nít được FDA khuyên không nên ăn. Con tilefish tôi
không biết tên Việt
Người lớn th́ sao? V́ cái lợi do ăn các lớn hơn cái hại do thủy ngân, người ta không khuyên bỏ hẳn ăn cá mà chuyển qua thứ thực phẩm khác. Câu kết luận của tôi bao giờ cũng áp dụng được là nếu tôi kể ra đây chất nguy hại có trong mỗi loại thực phẩm th́ cuối cùng chúng ta nên tuyệt thực cả ăn lẩn uống là an lành nhất. C̣n FDA khuyên rằng (xin lập lại) là không nên ăn hoài một món, không nên ăn hoài thực phẩm từ một nguồn sản xuất duy nhất, thí dụ không nên ăn hoài hoài gạo Thái Lan, mà nên thay vào đó gạo Phi, gạo Việt Nam, gạo Mỹ…
III. Bản Phân
Tách Lượng Thủy Ngân
Đây là bản ghi hàm lượng thủy ngân trong cá thường gặp của FDA cập nhật năm 2006. Đây là cá bắt trong thiên nhiên. Cá câu ở sông hồ th́ độ ô nhiễm thủy ngân c̣n lớn hơn nữa, FDA khuyên không nên ăn cá do chính ḿnh câu được. Quí bạn lưu ư thủy ngân có nhiều nhất trong 4 con cá đầu bản:
Species |
Mercury Concentration (PPM) |
|
|||
|
|
|
|
|
|
Mackerel
King |
0.730 |
|
|
|
|
Shark |
0.988 |
|
|
|
|
Swordfish |
0.976 |
|
|
|
|
Tilefish
( |
1.450 |
|
|
|
|
Các con cá sau đây
có hàm lượng thủy ngân ít hơn:
Species |
Mercury Concentration (PPM) |
|
|
Anchovies |
0.043 |
Butterfish |
0.058 |
Catfish |
0.049 |
Clam * |
Nd |
Cod |
0.095 |
Crab 1 |
0.060 |
Crawfish |
0.033 |
Croaker |
0.072 |
Flatfish 2* |
0.045 |
Haddock ( |
0.031 |
Hake |
0.014 |
Herring |
0.044 |
Jacksmelt |
0.108 |
Lobster (Spiny) |
0.09 |
Mackerel |
0.050 |
Mackerel Chub (Pacific) |
0.088 |
Mullet |
0.046 |
Oyster |
0.013 |
|
Nd |
Pollock |
0.041 |
Salmon (Canned) * |
Nd |
Salmon (Fresh/Frozen) * |
0.014 |
Sardine |
0.016 |
Scallop |
0.050 |
Shad American |
0.065 |
Shrimp * |
Nd |
Squid |
0.070 |
Tilapia * |
0.010 |
Trout (Freshwater) |
0.072 |
Tuna (Canned, Light) |
0.118 |
Whitefish |
0.069 |
Whiting |
Nd |