Đố Vui
Việt Sử
“Đố Vui Việt Sử” là một tập thơ lục bát gồm có một trăm câu đố về lịch sử và văn học sử Việt Nam đề ra bởi luật sư Đào Hữu Dương và hai trăm câu thơ trả lời của giáo sư Nguyễn Xuân Vinh. Dụng ư của hai tác giả là dùng một thể thơ thật nhẹ nhàng và hấp dẫn để nhắc nhở các thanh thiếu niên ôn lại những trang sử Việt Nam và nuôi dưỡng tinh thần nhớ nước, thương ṇi ở nơi đất khách. Tập thơ in ra lần đầu ở San Diego, vào năm 1985, đă được gửi tặng các trường dậy Việt ngữ. Cuốn sách này cũng được Trung Tâm Việt Ngữ Văn Lang ở San Jose, CA in lại để làm tài liệu dậy tiếng Việt. Chúng tôi in lại ở đây như là một tài liệu giáo dục quư giá cho thế hệ trẻ.
|
Câu hỏi của Đào Hữu Dương
1.
Vua nào mặt sắt đen ś? |
Giải đáp của Nguyễn Xuân Vinh Trước đèn đọc sách Đào quân: “Đố Vui Việt Sử”, gieo vần họa thơ. Duyên văn tao ngộ từ xưa, Nặng ḷng đất nước, bây giờ luyện thi.
1. Vua nào
mặt sắt đen ś ? |
|
11. Nhà thơ lên
đoạn đầu đài? |
11. Ngang tàng cung, kiếm, cầm, thi, Ông Cao-Bá-Quát sá ǵ phân thây! 12. Thoát-Hoan, Vạn-Kiếp sa lầy, Ống đồng chui rúc, từ đây kéo về. 13. Nước Nam, làm quỷ ai thề ? Tướng Trần-B́nh-Trọng chẳng nề Bắc-Vương. 14. Lông ngan làm chước dẫn đường, Mỵ-Châu, Trọng-Thủy c̣n vương hận ḷng. 15. Đống-Đa thây giặc điệp-trùng, Quang-Trung Nguyễn-Huệ anh hùng phương Nam. 16. Họ Phan có cụ Sào-Nam, Bôn ba khởi xướng, luận bàn Đông-Du. 17. Nguyễn-Vương giữ vững cơ đồ, Lũy xây Trường-Dục, Duy-Từ có công. 18. Nguyễn-Du tạm lánh sơn trung, Truyện Kiều thi phẩm, anh hùng nổi danh. 19. Triệu-Bà Lệ-Hải Tài-Trinh, Ngàn năm dân Việt tôn vinh, phụng thờ. 20. Mục đồng tập trận ấu thơ, Tiên-Hoàng Bộ-Lĩnh phất cờ bông lau. |
|
21. Vua nào
nguyên-súy hội thơ? |
21. Thánh-Tôn, nguyên súy, công hầu, Tao-Đàn lập hội, lựa câu họa vần. 22. Đền Hùng, hương khói phong vân, Lâm-Thao là chốn nhân dân hướng chầu. 23. Phùng-Hưng bẻ gẫy sừng trâu, Tôn thờ Bố-Cái, sức đâu hơn người. 24. Lam-Sơn áo vải, ḷng trời, Vua Lê khởi nghĩa, muôn đời ghi công. 25. Họ Hồ chính Nguyễn-Sinh-Cung, Liên-Sô dâng nước, khốn cùng nhân dân. 26. Yết-Kiêu, Dă-Tượng sả thân, Đục ch́m thuyền địch, mấy lần Đằng-Giang. 27. Lư-Triều Vạn-Hạnh cao tăng, Cùng Từ-Đạo-Hạnh tiếng vang pháp thiền. 28. B́nh-Ngô Đại-Cáo sách tuyên, Văn tài Nguyễn-Trăi lưu truyền mai sau. 29. Thành Yên, liệt sĩ rơi đầu, Vang danh Thái-Học, lưu sầu Quốc-Dân. 30. Tiên-Du, treo ấn từ quan, Giáng-Hương, Từ-Thức theo nàng lên tiên. |
|
31. Ai sinh trăm
trứng đồng bào? |
31. Âu cơ, trăm trứng nở truyền, Ngàn năm Hồng Lạc, con Tiên, cháu Rồng. 32. B́nh-Khôi, chức hiệu Nguyên-Nhung, Lệnh Bà Trưng Nhị được phong tướng tài. 33. Tây-Sơn lẫm liệt thần oai, Quần thoa ai sánh tướng Bùi-Thị-Xuân. 34. Cần-Vương v́ nước gian truân, Vua Hàm-Nghi trải tấm thân lưu đầy. 35. Lập ngành Hát Bộ từ đây, Tổ-sư Đào-Tấn, bậc thầy xướng ca. 36. Đoàn thư, Chinh-Phụ dịch ra, Trần-Côn trước tác khúc ca ngậm ngùi. 37. Gia-Long từ độ lên ngôi, Công thần giết hại, nhiều người thác oan. 38. Tố-Tâm, tác giả Song-An, Chữ Hoàng-Ngọc-Phách, lời than tự t́nh. 39. Thái-Nguyên chống Pháp, dấy binh, Lưu danh Đội Cấn, gây t́nh quốc gia. 40. Pháp quân tiến đánh thành Hà. Tuẫn trung, Hoàng-Diệu, Chính-Ca một thời. |
|
41. Vua nào mở
nghiệp nhà Trần? |
41. Chiêu-Hoàng nhà Lư truyền ngôi Cho chồng Trần-Cảnh nối đời làm vua. 42. Diễn âm gương hiếu ngày xưa, Ghi công Văn-Phức, vốn thừa Lư gia. 43. Hán văn chuyển tiếng nước nhà. Thơ Nôm, Đường luật chính là Nguyễn-Thuyên. 44. Kim-Sơn, Tiền-Hải, dinh điền, Uy danh Công-Trứ, tiếng truyền đời sau. 45. Tú Xương, sông Vị, không giầu, Tiếng thơ cao ngạo, ai rầu mặc ai. 46. Duy-Tân v́ nước rời ngai, Thực dân uy hiếp đưa ngài đảo xa. 47. Mồng Năm kỷ niệm Đống-Đa, Tháng Giêng chiến thắng, hùng ca Ngọc-Hồi. 48. Tiễn cha, Nguyễn-Trăi nhớ lời Phi-Khanh c̣n vẳng núi đồi Nam-Quan. 49. Bà Trưng khôi phục giang san, Mê-Linh khởi nghĩa, dẹp tan quân thù. 50. Danh Trần-Quang-Khải ngàn thu, Chương-Dương cướp giáo, bắt tù Hàm-Quan. |
|
51. Húy danh
Hoàng-Đế Gia-Long? |
51. Nguyễn-Triều, khởi sự gian nan, Bôn ba Phúc-Ánh, Bắc Nam hợp ḷng. 52. Tả-Quân, thờ phụng Lăng-Ông, Tướng Lê-Văn-Duyệt có công phá thành. 53. Âu-Cơ, tiên nữ giáng trần, Hợp duyên cùng Lạc-Long-Quân giống Rồng. 54. Đức Trần-Hưng-Đạo phá Mông, Đền thờ Kiếp-Bạc, tôn sùng khói hương. 55. Ngàn năm thời đại Hùng-Vương, Lạc-Hầu, Lạc-Tướng, chức thường gọi quan. 56. Tướng Châu-Văn-Tiếp thân tàn, Vĩnh-Long, Mang-Thít đâu hàng Tây-Sơn ! 57. Trạng Tŕnh phong tước Quốc-Công, Bỉnh-Khiêm họ Nguyễn, vốn ḍng Cổ-Am. 58. Hùm thiêng sớm đă về âm, Tri-Phương cùng với Nguyễn-Lâm giữ thành. 59. Chống Lương, Dạ-Trạch uy danh, Triệu-Vương, Quang-Phục hiển vinh một thời. 60. Chu hiền xin chém bẩy người, Vua nghe kẻ nịnh, ông rời chức quan. |
|
61. Công thần v́
rắn thác oan? |
61. V́ tay Thị Lộ thác oan, Công thần Nguyễn-Trăi gia toàn chu di. 62. Diên-Hồng quyết chiến c̣n ghi, Đời Trần bô lăo kém ǵ tráng sinh. 63. Tổ Hùng tên hiệu Đế Minh, Dương-Vương Lộc-Tục, con ḿnh phong vua. 64. Vĩnh-Long chống Pháp đành thua, Ông Phan-Thanh-Giản, ơn vua tuẫn người. 65. Dù ai buôn bán ngược suôi, Đền Hùng trẩy hội mồng Mười tháng Ba, 66. Hàng năm kỷ niệm Hai Bà, Tháng Hai, mồng Sáu trầm hà Hát-Giang. 67. Tản-Viên che phủ mây vàng, Sơn-Tinh chuyện cũ đưa nàng lên cao. 68. Tản-Đà, bút hiệu thi hào, Núi sông hai chữ ghép vào thành tên. 69. Cùng trong một bọc Rồng Tiên, Trứng trăm con nở, nối truyền đời ta. 70. Đông-Du cách mạng sơn hà, Bội Châu lừng lẫy tiếng nhà họ Phan. |
|
71. Hùm Thiêng
trấn đóng chiến khu? |
71. Hùm thiêng Yên-Thế họ Hoàng, Nổi danh Hoa-Thám giữ vùng chiến khu. 72. Đời Lê b́nh trị thiên thu, Thánh-Tôn mới lập hội thơ Tao-Đàn. 73. Thăng-Long giữ vững giang san, Quang-Trung Nguyễn-Huệ đánh tàn quân Thanh. 74. Ngọa triều, tửu sắc liệt ḿnh, Uổng cho Long-Đĩnh tan tành nghiệp Lê. 75. Hóa-Giang giữ trọn lời thề, Thánh Trần không thắng không về tới sông. 76. Mười năm kháng chiến thành công, Ơn vua Lê-Lợi, non sông phục hồi. 77. Kim-Quy chuyện móng ngàn đời, An-Dương-Vương được Rùa trời ban giao. 78. B́nh Chiêm, dẹp Tống, Lư hào, Câu thơ Thường-Kiệt: Nam trào, Nam cư. 79. Đời Lê, Lương đống tâm tư, Đắc Bằng, quốc sách dâng thư trị b́nh. 80. Trạng nguyên họ Mạc thấp ḿnh, Đĩnh Chi thảo phú ví t́nh hoa sen. |
|
81. Người Tàu dựng
đất Hà-Tiên? |
81. Hà-Tiên Nam Việt cuối miền, Nhờ tay Mạc-Cửu dựng nên mật trù. 82. Thái-Nguyên chống Pháp, giặc thù, Ông Lương-Ngọc-Quyến thiên thu tuyệt ḿnh. 83. Quy-Nhơn, Vơ-Tánh quyên sinh, Đài cao đốt lửa, chiếm thành Tây-Sơn. 84. Sĩ-Liên, Sử-Kư Đại-Toàn, Triều Lê soạn thảo, danh thần họ Ngô. 85. Nguyễn pḥ, gây dựng cơ đồ, Tướng Lê-Văn-Duyệt, quật mồ thảm thay. 86. Vân-Tiên, tác giả ai hay ? Cụ đồ Đ́nh-Chiểu, xưa nay mù ḷa. 87. Đại-Từ, cách mạng sơn hà, Hải-Thần, cụ Nguyễn bôn ba nước ngoài. 88. Thám-Hoa Nhữ-Học, thiên tài, Học nghề in sách miệt mài dậy dân. 89. Tâu vua, Trường-Tộ điều trần, Tiếc thay Tự-Đức canh tân không màng. 90. Ngọc-Hân tài sắc vẹn toàn, Quang-Trung Nguyễn-Huệ điện vàng sánh duyên. |
|
91. Thi nhân nổi
loạn họ Cao? |
91. Văn tài Bá-Quát vô tiền, Quốc-Oai treo ấn, cự thiên, kháng đ́nh. 92. Lũy-Thầy, Đồng-Hới, Quảng-B́nh, Duy-Từ nổi tiếng xây thành, khai sơn. 93. Khâm sai Bắc Việt chiêu dân, Cụ Phan-Kế-Toại, văn thần vua phong. 94. Trương-Chi hát vọng khuê pḥng, Mỵ-Nương nghe tiếng, đem ḷng tương tư. 95. Đông-Y Hải-Thượng danh sư, Dương-An Toàn-Trạch, đề thư dụng truyền. 96. Trận này không phá giặc Nguyên, Không về sông Hóa, lời nguyền Đạo-Vương. 97. Vân-Đồn thắng địch tuyệt lương, Quân Nguyên nản chí, công dường Khánh-Dư. 98. Bạch-Vân về ngụ, tâm tư, Thi văn, lư đoán, ẩn cư Trạng Tŕnh. 99. Quang-Trung thần tốc phát binh, Mùa xuân Kỷ-Dậu chiếm thành Thăng-Long. 100. Lời ca con cháu Tiên Rồng : Cộng nô tiêu diệt, non sông thanh b́nh. |